1. Thành phần của Vitamin A-D
Vitamin D3 (Cholecalciferol): 250IU.
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Tá dược gồm: Dầu dậu nành, butylated hydroxytoluene, nipagin, nipasol, gelatin, glycerin, acid benzoic, nước tinh khiết)
2. Công dụng của Vitamin A-D
3. Liều lượng và cách dùng của Vitamin A-D
Trẻ em: Uống tuỳ theo tuổi theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
4. Chống chỉ định khi dùng Vitamin A-D
– Người bệnh thừa vitamin A.
– Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.
5. Thận trọng khi dùng Vitamin A-D
– Sarcoidosis hoăc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhậy cảm với vitamin D), suy chức năng thận, bệnh tim, sỏi thận, sơ vữa động mạch.
6. Tác dụng không mong muốn
– Vitamin A: Uống thuốc liều cao kéo dài có thể gây đến ngộ độc vitamin A. Các triệu chứng đặc trưng là: Mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sụt cân, nôn, rối loạn tiêu hoá, sốt, gan-lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương khớp. Trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính bao gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc xương dài. Hầu hết các triệu chứng mất dần khi ngừng sử dụng thuốc. Uống vitamin A liều cao dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu: buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng, co giật, ỉa chảy. Các triệu chứng xuất hiện sau khi uống thuốc từ 6 đến 24 giờ. Đối với phụ nữ mang thai, liều Vitamin A trên 8.000 IU mỗi ngày có thể gây ngộ độc cho thai nhi.
– Vitamin D: Uống thuốc quá liều có thể gây ngộ độc vitamin D. Các triệu chứng ban đầu của ngộ độc là dấu hiệu và triệu chứng của tầng calci máu. Tăng calci huyết và nhiễm độc vitamin D có một số tác dụng phụ như:
Thường gặp: Thần kinh (yếu, mệt mỏi, ngủ gà, đau đầu); Tiêu hoá (chán ăn, khô miệng, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy); các biểu hiện khác (ù tai, mất điều hoà, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích).
Ít gặp hoặc hiếm gặp: Nhiễm calci thận, rối loạn chức năng thận, loãng xương ở người lớn, giảm phát triển ở trẻ em, sút cân; tăng huyết áp, loạn nhịp tim và một số rối loạn chuyển hoá.
Khi thấy các triệu chứng ngộ độc phải ngừng sử dụng thuốc và xử trí theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
* Ghi chú: “Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc “.
7. Tương tác với các thuốc khác
– Các thuốc uống tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitaminA trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai. – Vitamin A và isotretinioin dùng đồng thời có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều.
– Không nên dùng đồng thời vitamin D với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid, vì có thể dẫn đến làm giảm hấp thu vitamin D trong ruột.
– Không nên dùng đồng thời vitamin D với corticosteroid vi corticosteroid cản trở tác dụng của vitaminD. Không nên dùng đồng thời vitamin D với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
– Không nên dùng đồng thời với phenobarbitalvà/hoặc phenytoin(và có thể với những thuốc khác gây cảm ứng men gan).
– Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu.
8. Quá liều và xử trí quá liều
* Uống Vitamin D3: quá liều có thể gây ngộ độc vitamin D. Các triệu chứng ban đầu của ngộ độc là dấu hiệu và triệu chứng của tăng calci máu.
9. Bảo quản
– Mua hàng online tại website: nhathuoctuanyen.com bằng cách nhấp chuột vào nút mua hàng được đặt tại mỗi danh mục thông tin chi tiết của sản phẩm.
Mua trực tiếp tại địa chỉ:
- Hà nội: 49 Châu Long – Trúc Bạch – Ba Đình – Hà Nộ
- Điện thoại liên hệ: 0949.89.83.88
037.30.30.29
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.