1. Thành phần
Mỗi lọ 5 ml chứa:
Thành phần dược chất: Tobramycin (dưới dạng tobramycin sulfat): 15mg.
Thành phần tá dược: benzalkonium clorid, acid citric khan, natri citrat, povidon K30, natri clorid, natri hydroxyd, nước cất.
2. Công dụng (Chỉ định)
Nhiễm trùng bên ngoài nhãn cầu và các phần phụ của mắt do những vi khuẩn nhạy cảm. Khi dùng thuốc cần theo dõi đáp ứng với thuốc. Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy tobramycin an toàn và hiệu quả khi sử dụng cho trẻ em.
3. Cách dùng – Liều dùng
Bệnh nhẹ đến trung bình: nhỏ 1 hoặc 2 giọt mỗi 4 giờ. Trong trường hợp nhiễm trùng nặng, nhỏ 2 giọt vào mắt mỗi giờ cho đến khi tình trạng được cải thiện, sau đó nên giảm liều điều trị trước khi ngừng thuốc.
Hạn dùng sau khi mở nắp bao bì trực tiếp lần đầu: 28 ngày sau khi mở nắp lọ lần đầu.
– Quá liều
Khi sử dụng thuốc quá liều khuyến cáo, có thể xuất hiện viêm kết mạc, tăng chảy nước mắt, phù nề, ngứa, ban đỏ và các phản ứng tương tự tác dụng không mong muốn.
Xử trí: Nếu gặp phản ứng khi sử dụng thuốc quá liều khuyến cáo, cần ngưng sử dụng thuốc và thông báo ngay cho bác sỹ, dược sĩ. Điều trị triệu chứng.
4. Chống chỉ định
Quá mẫn với tobramycin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
5. Tác dụng phụ
Quá mẫn và độc tính tại chỗ, bao gồm ngứa, sưng và ban đỏ (tỷ lệ < 3/100 bệnh nhân sử dụng tobramycin). Những phản ứng tương tự có thể xảy ra khi dùng kháng sinh aminoglycosid khác. Những phản ứng không mong muốn khác không được báo cáo khi sử dụng dung dịch nhỏ mắt tobramycin 0,3%, tuy nhiên, nên kiểm soát nồng độ huyết thanh tổng nếu tobramycin dùng tại chỗ ở mắt được sử dụng cùng với kháng sinh aminoglycosid toàn thân.
6. Lưu ý
– Thận trọng khi sử dụng
Cảnh báo: Thuốc chỉ dùng nhỏ mắt tại chỗ, không được tiêm hay uống. Thận trọng khỉ sử dụng cho các bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm aminoglycosid vì có thể mẫn cảm với tobramycin. Khi có các phản ứng quá mẫn, cần ngưng sử dụng thuốc.
Thận trọng: Cũng giống như các chế phẩm kháng sinh khác, việc sử dụng kéo dài tobramycin có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các vi sinh vật không nhạy cảm, kể cả các loài nấm. Nếu các trường hợp này xảy ra, cần thay thế bằng liệu pháp điều trị khác. Dị ứng chéo có thể xảy ra giữa các kháng sinh nhóm aminoglycosid, cần ngưng sử dụng chế phẩm nếu có phản ứng dị ứng. Không nên sử dụng kính áp tròng trong các trường hợp viêm kết mạc. Không chạm tay vào đầu nhỏ giọt của lọ thuốc vì có thể gây hỏng dịch thuốc. Thuốc có chứa tá dược benzalkonium clorid, vì vậy khi sử dụng thuốc để nhỏ mắt có thể gây kích ứng mắt trong các trường hợp mẫn cảm.
Cần tránh để thuốc tiếp xúc với kính áp tròng mềm vì benzalkonium clorid được biết đến làm mất màu kính áp tròng mềm. Khi sử dụng kính áp tròng, cần tháo ra trước khi nhỏ thuốc và chỉ đeo lại sau khi nhỏ thuốc ít nhất 15 phút.
Sử dụng thuốc cho trẻ em: An toàn và hiệu quả của thuốc trên bệnh nhân dưới 2 tháng tuổi chưa được thiết lập.
Sử dụng thuốc cho người cao tuổi: Không thấy sự khác biệt về hiệu quả và tính an toàn giữa bệnh nhân cao tuổi và người trưởng thành.
Hạn dùng sau khi mở nắp bao bì trực tiếp lần đầu: 28 ngày sau khi mở nắp lọ lần đầu.
– Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ có thai: Trong các nghiên cứu trên động vật sử dụng tobramycin với liều gấp 30 lần liều bình thường sử dụng cho người, không có dấu hiệu làm suy giảm khả năng sinh sản và ảnh hưởng đến thai nhi. Tuy nhiên, do không có các nghiên cứu có kiểm soát trên người, cân nhắc sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết và phải theo hướng dẫn của bác sỹ.
Phụ nữ cho con bú: Vì thuốc có khả năng ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh nên cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
– Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo. Nhưng thuốc có tác dụng không mong muốn kích ứng mắt, cần thận trọng đối với người đang lái xe và vận hành máy móc.
– Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo.
7. Dược lý
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Chưa có báo cáo.
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm dược lý: Thuốc kháng sinh sử dụng cho mắt.
Mã ATC của thuốc: S01AA12.
Tobramycin là kháng sinh nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn đối với các chủng vi khuẩn nhạy cảm sau: Staphylococci, bao gồm S. aureus và S. epidermidis (coagulase dương tính và coagulase âm tính), các chủng Streptococci kháng penicillin, liên cầu khuẩn beta tan huyết nhóm A và liên cầu khuẩn không gây tan huyết, một số loài Streptococcus pneumoniae, Pseudomonas aeruginosa, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Enterobacter aerogenes, Proteus mirabilis, Morganella morganii, hầu hết các chủng Proteus vulgaris, Haemophilus influenzae và H. aegyptius, Moraxella lacunata, Acinetobacter calcoaceticus và một số loài Neisseria. Nghiên cứu tính kháng thuốc của vi khuẩn cho thấy rằng trong một số trường hợp, các vi sinh vật kháng gentamicin nhưng vẫn nhạy cảm với tobramycin.
8. Thông tin thêm
– Đặc điểm
Mô tả sản phẩm: Dung dịch nhỏ mắt, trong suốt, không màu, không có tiểu phân nhìn thấy bằng mắt thường.
– Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.
– Hạn dùng
24 tháng tính từ ngày sản xuất.
– Thương hiệu
Dược phẩm Gia Nguyễn.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
– Mua hàng online tại website: nhathuoctuanyen.com bằng cách nhấp chuột vào nút mua hàng được đặt tại mỗi danh mục thông tin chi tiết của sản phẩm.
Mua trực tiếp tại địa chỉ:
- Hà nội: 49 Châu Long – Trúc Bạch – Ba Đình – Hà Nội
- Điện thoại liên hệ: 0949.89.83.88
037.30.30.29
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.